Chủ đề từ điển tiếng anh xây dựng đang trở nên hot nhất hiện nay. Có vô vàn kiến thức xung quanh, đang cần bạn khám phá.
Tiếng anh đang là một trong những ngôn ngữ cần thiết, được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Với ngành xây dựng cũng vậy, để trở nên thông thạo bạn cần phải biết từ điển tiếng anh xây dựng sau đây.
Tầm quan trọng của tiếng anh đối với ngành xây dựng
Với thời buổi kinh tế hội nhập, các nước cùng nhau kết nối qua các công nghệ thông tin hiện đại. Chính vì thế, ngôn ngữ chung là một điều cần phải có. Ngày nay, tiếng anh đang trở thành ngôn ngữ chiếm ưu thế, được hầu hết các nước sử dụng.
Có thể nói tiếng anh đang phủ sóng tất cả các ngành nghề, bao gồm cả điện tử, kỹ thuật, mỹ thuật. Với ngành xây dựng cũng vậy. Việc trau dồi kỹ năng cũng nhưng từ vựng về tiếng anh là vô cùng cần thiết. Nó giúp bạn mở cửa kiến thức của toàn bộ nhân loại, trau dồi và học hỏi được cái mới. Không chỉ vậy, tiếng anh giúp cho bạn có cơ hội thăng tiến cao trong công việc. Vậy điều cần làm mỗi ngày là hãy nâng cao trình độ tiếng anh của bạn lên nào.
Kho từ điển tiếng anh xây dựng
Dưới đây là một số từ điển thuật ngữ của ngành xây dựng mà bạn cần biết.
Một số danh từ về công trình
– Building site: Công trường xây dựng
– Basement of tamped concrete: móng bằng bê tông
– Concrete: bê tông
– Brick wall: Tường gạch
– Carcasse: Khung sườn
– Cement: xi măng
– Plank platform: sàn lát ván
– First floor: tầng một
– Ground floor: tầng trệt
– Upper floor: tầng trên
Từ điển tiếng anh về công việc, hệ thống liên quan
Hệ thống ngành của chuyên ngành xây dựng có rất nhiều từ khác nhau. Từ mẫu mã, kết caasi cho đến thi công các công trình đo đạc đề được nhắc đến dưới đây:
– Soil boring: Khoan đất
– Architecture: kiến trúc.
– Mechanics: cơ khí
– Water supply: nguồn nước
– Drainage: thoát nước
– Ventilation system: hệ thống thông gió
– Interior: nội thất
– Survey: khảo sát, đo đạc
– Structure: kết cấu.
– Electricity: điện
– Plumbing system: hệ thống cấp nước
– Sewage: nước thải
– Heating system: hệ thống sưởi
– Landscaping: ngoại cảnh
Từ điển tiếng anh về các vị trí trong xây dựng
Đây còn là một số kiến thức được ít người nhắc đến, nhưng bạn không nên bỏ qua nó. Nếu như bạn chỉ biết đến các từ như “ engineer” hay từ “ architect” thì sau đây sẽ bổ sung thêm một số danh từ mà bạn cần lưu ý:
– Owner /’ounə/: ( n)Chủ nhà, Chủ đầu tư
– Resident architect /’rezidənt ‘ɑ:kitekt/( n): Kiến trúc sư thường trú
– Supervisor /’sju:pəvaizə/:( n) giám sát
– Site engineer /sait ,enʤi’niə/:( n) Kỹ sư công trường
– Structural engineer /’strʌktʃərəl ,enʤi’niə/:(n) Kỹ sư kết cấu
– Construction engineer /kən’strʌkʃn ,endʤi’niə/:(n) Kỹ sư xây dựng
– Electrical engineer /i’lektrikəl ,enʤi’niə/:(n) Kỹ sư điện
– Water works engineer /’wɔ:tə wə:ks ,enʤi’niə/:(n) Kỹ sư xử lý nước
– Mechanical engineer /mi’kænikəl ,enʤi’niə/:(n) Kỹ sư cơ khí
– Soil engineer /sɔil ,enʤi’niə/:(n) Kỹ sư địa chất
– Mate /meit/:(n) Thợ phụ
– Mason /’mesin/ = Bricklayer /’brik,leiə/:(n) Thợ hồ
– Plasterer /’plɑ:stərə/:(n) Thợ trát
– Carpenter /’kɑ:pintə/:(n)Thợ mộc sàn nhà, coffa
– Plumber /’plʌmə/:(n) Thợ ống nước
– Welder /weld/: (n)Thợ hàn
– Contractor /kən’træktə/:(n) Nhà thầu
Một số thuật ngữ chuyên ngành xây dựng
– 7 wire strand: Cáp xoắn 7 sợi
– A/C – Air Conditioning: máy lạnh
– AB – As Built: Hoàn công
– Abac: Toán đồ
– Abraham’s cones: Khuôn hình chóp cụt để đo độ sụt
Một số từ ngữ chuyên ngành xây dựng quan trọng
– All- in Rate ( Tổng chi phí) : đây được hiểu là tổng chi phí của một hạng mục, gồm cả chi phí trực tiếp và gián tiếp.
– Architect of Record ( Kiến trúc sư chủ trì): Biểu thị công ty kiến trúc, kiến trúc sư đứng tên trong giấy phép xây dựng.
– Batter (Walls) ( Tường xây thoải chân): Chỉ bức tường được xây dựng với phần chân tường có diện tích lớn hơn. Phương pháp xây dựng này có tác dụng nhằm tạo kết cấu vững chắc hơn cho bức tường. Không chỉ vậy còn được sử dụng với mục đích trang trí, tạo hình khối thẩm mỹ.
– Blocking (Construction) ( Chêm): Theo mô tả đây là sử dụng những mẩu gỗ ngắn, gỗ dư thừa từ khung gỗ xây dựng để lấp đầy, giãn cách, nối hoặc gia cố kết cấu công trình xây dựng.
– Box Crib (Giàn hộp trợ lực): Đây là một kết cấu dạng hộp có chức năng được sử dụng tạm thời để hỗ trợ nâng đỡ các vật nặng trong quá trình xây dựng.
– Building Engineer ( Kỹ sư xây dựng): Là người có chuyên môn kỹ thuật cao nhất tại công trình. Họ có trách nhiệm về công trình đang thi công và các công trình đang bảo trì.
– Cant (Architecture) ( Thiết kế vát chéo): Đây là đường xiên, bề mặt được cắt vát, thường thấy tại mặt ngoài của các công trình có cạnh tường không phải vuông vức mà nó còn được cắt chéo vát
– Catastrophic Failure (Sự cố không thể phục hồi): Chỉ những sự cố hoặc rủi ro rất nghiêm trọng, không thể phục hồi trong xây dựng và sự cố này thường xảy ra cả những sai sót phía sau
Với kho tàng từ điển tiếng anh xây dựng trên, hy vọng bạn có thể hiểu thêm được phần nào về ngành xây dựng. Chúc bạn học tiếng anh hiệu quả, luôn thành công trong sự nghiệp của mình.